Indus OS là nền tảng điện thoại di động phổ biến thứ hai tại Ấn Độ với 6,ỉnămẤnĐộđãlàmđượcđiềumàTrungQuốcvẫnchưalàmđượctrongcảthậpkỷcrystal palace – tottenham3% thị phần, chỉ đứng sau Android của Alphabet. Đây là một hệ điều hành đa ngôn ngữ dựa trên hệ điều hành Android. Theo số liệu từ Counterpoint Research, cuối năm 2015, Indus OS đã vượt lên vị trí thứ 2, dẫn trước iOS và một hệ điều hành khác của Android như MIUI của Xiaomi và Cyanogen.
Con đường của Trung Quốc đến với một hệ điều hành theo chủ nghĩa dân tộc trải đầy những thất bại bao gồm những cái tên như China OS (COS), Kylin, Red Flag và YunOS. Tất cả đều có những thất bại khác nhau nhưng mô hình chung đều do sức ép từ phía chính phủ hoặc bị thâu tóm bởi một tập đoàn khổng lồ trong ngành. Điều đó đã gây ra nhiều rắc rối cho các nhà phát triển cho dù là đối với máy tính để bàn hay thiết bị di động. Trung Quốc đã thất bại cả 2.
Giữa năm 2015 là thời khắc chuyển ngoặt của Indus OS, khi mà gã khổng lồ smartphone Micromax của Ấn Độ quyết định sử dụng hệ điều hành này cho một vài mẫu điện thoại của hãng thay cho hệ điều hành Android của Alphabet. Là một hệ điều hành đa ngôn ngữ hỗ trợ ít nhất 12 ngôn ngữ, Indus OS đã chạm đến đúng "chỗ ngứa" của thị trường chứ không phải của chính phủ.
Kĩ thuật điện, điện tử (chuyên ngành hệ thống điện, Điện tử viễn thông, Tự động điều khiển
A
13
104
Bảo hộ lao động
A
13
B
14
105
Kỹ thuật công trình xây dựng
A
16
106
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
A
13
107
Công nghệ kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường)
A
13
B
14
108
Qui hoạch vùng và đô thị
A
14
V
15
201
Kĩ thuật hóa học
A
13
B
15
300
Khoa học môi trường
A
15
B
15
301
Công nghệ sinh học
A
15
B
16
401
Tài chính ngân hàng
A
17
D
17
402
Kế toán
A
16
D1
16
403
Quản trị kinh doanh
A
16
D1
16
404
QTKD chuyên ngành QTKD quốc tế
A
16
D1
16
405
QTKD chuyên ngành nhà hàng - khách sạn
A
16
D1
16
406
Quan hệ lao động
A
13
D1
13
501
Xã hội học
A
13
D1
13
C
14
502
Việt Nam học ( chuyên ngành hướng dẫn du lịch)
A
13
D1
13
C
14
701
Ngôn ngữ Anh
D1
15
704
Tiếng Trung Quốc
D1
14
D4
14
707
Tiếng Trung Quốc chuyên ngành Trung – Anh
D1
14
D4
14
800
Thiết kế công nghiệp
H
18.5 ( 2 môn năng khiếu từ 5 điểm trở lên)
Bậc Cao đẳng.
Mã ngành
Tên ngành
Điểm chuẩn
C64
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông
10 A
C65
Tin học ứng dụng
10 A, D1
C66
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
10 A
C67
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
11 A
C69
Kế toán
11 A,D1
C70
Quản trị kinh doanh
11 A, D1
C71
Tài chính ngân hàng
12 A, D1
C72
Tiếng Anh
11 D1
Xét tuyểnNV2:
Trường thông báo xét tuyển 1.200 chỉ tiêuNV2 cho 23 ngành bậc đại học và 500 chỉ tiêu cho 8 ngành bậc cao đẳng (riêngkhối H chỉ nhận xét tuyển thí sinh thi ở Trường Đại học Kiến Trúc TP.HCM vàTrường đại học Mỹ thuật Hà Nội). Điểm đăng ký xét tuyển NV2 từ mức điểm chuẩnnguyện vọng 1 trở lên. Nhận hồ sơ tham dự xét tuyển NV2 từ ngày 25-8-2011 đến15-9-2011. Thủ tục xét NV2: thí sinh có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đàotạo, hoặc gửi chuyển phát nhanh về Phòng đào tạo, Trường đại học Tôn Đức Thắng,Đường Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. Điện thoại (08) 22472030 -22439776.
Thủ tục nhậphọc:
Thời hạn nhập học nguyện vọng 1: từ ngày21-8-2011 đến ngày 24-8-2011.
Địa điểm nhập học: Trường Đại học Tôn ĐứcThắng, đường Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. Để kịp tiến độ nhập học,các thí sinh có tên trong danh sách trúng tuyển chưa nhận được giấy báo vẫn cóthể nhập học theo thời gian quy định (Giấy báo trúng tuyển bổ sung sau).