Phi thường hoàn mỹ: Chuyện tình 10 năm ít biết của cặp đôi 'tiên đồng
- Sau 10 năm bên nhau,ườnghoànmỹChuyệntìnhnămítbiếtcủacặpđôitiênđồhcm.24h cặp đôi Lâm Vĩ Bồi và Từ Lâm đã chính thức về chung một nhà với đám cưới đẹp như mơ...
当前位置:首页 > Nhận định > Phi thường hoàn mỹ: Chuyện tình 10 năm ít biết của cặp đôi 'tiên đồng 正文
- Sau 10 năm bên nhau,ườnghoànmỹChuyệntìnhnămítbiếtcủacặpđôitiênđồhcm.24h cặp đôi Lâm Vĩ Bồi và Từ Lâm đã chính thức về chung một nhà với đám cưới đẹp như mơ...
标签:
责任编辑:Nhận định
Nhận định, soi kèo Nam Định vs Bình Định, 18h00 ngày 24/2: Sáng cửa dưới
Khoản 1 Điều 48 Luật Giáo dục 2005 quy định hệ thống Giáo dục quốc dân có 3 loại hình nhà trường gồm: Trường công lập, trường tư thục và dân lập (trong Luật giáo dục 2019, loại hình dân lập chỉ áp dụng cho cơ sở giáo dục mầm non). Như vậy, theo quy định hiện hành, pháp luật chỉ quy định 3 loại hình trường nêu trên.
- Như vậy, những trường đặt tên là trường quốc tế có đúng các quy định hiện hành hay không?
Việc đặt tên các trường đã được quy định rõ trong Điều lệ trường của các cấp học và NĐ 86/2018/NĐ-CP. Cụ thể, việc đặt tên trường được thực hiện theo quy định sau: Tên trường phải bao gồm các yếu tố cấu thành được sắp xếp theo trật tự: “Trường”, “Cấp học hoặc trình độ đào tạo” và “tên riêng” và không vi phạm thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
Khi xem xét hồ sơ thành lập trường, tùy theo cấp học, UBND cấp có thẩm quyền (theo phân cấp quản lý tương ứng), căn cứ hồ sơ và đề nghị của cơ sở giáo dục để ra quyết định theo quy định. Nếu tên trường trong quyết định cho phép thành lập không có chữ ‘quốc tế’ mà trường tự thêm vào là trường đã thực hiện sai quy định.
![]() |
Trước cổng, Trường Gateway giới thiệu tên mình có thành tố "international" (quốc tế). Ảnh: Thúy Nga. |
Tuy nhiên, tên gọi nhà trường chưa nói lên tất cả.
Do đó, phụ huynh khi lựa chọn trường cho con em, cần xem xét đầy đủ các thông tin như chương trình giáo dục và ngôn ngữ giảng dạy, giáo viên, cơ sở vật chất, học sinh, vốn đầu tư, mô hình quản trị… về nhà trường thông qua nhiều kênh khác nhau như là trang web của trường, của sở giáo dục.
Theo quy định (Thông tư 36/2017/TT-BGDDT), các thông tin liên quan của nhà trường phải được công khai để người dân được biết.
- Hiện nay, nhiều trường ở Việt Nam có chữ "quốc tế" để thu hút học sinh trong khi chương trình dạy học vẫn Việt Nam. Trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động các trường như thế này thuộc về ai?
Nghị định 127/2018/NĐ-CP về trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục đã quy định việc phân cấp quản lý nhà nước trong giáo dục từ trung ương đến địa phương.
Tùy từng trường hợp cụ thể, căn cứ vào từng cấp học hoặc trình độ đào tạo, căn cứ Quyết định cho phép thành lập, để xác định thẩm quyền kiểm tra, giám sát và trách nhiệm quản lý nhà nước của địa phương hoặc cơ quan quản lý cấp trên.
![]() |
Phạm Quang Hưng, Cục trưởng Cục Hợp tác Quốc tế (Bộ GD-ĐT). Ảnh: Thanh Hùng. |
- Bộ GD-ĐT sẽ có giải pháp gì để chấn chỉnh tình trạng trên, thưa ông?
Trong những năm gần đây, với chủ trương đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục của Chính phủ, sự tham gia của các tổ chức, cá nhân vào hoạt động giáo dục đã có nhiều đóng góp trong việc nâng cao chất lượng giáo dục, đáp ứng yêu cầu hội nhập, giảm bớt gánh nặng đối với ngân sách nhà nước, đáp ứng một phần nhu cầu khác nhau của xã hội.
Tuy nhiên, trong thực tế, đã có một số hiện tượng vi phạm các quy định pháp luật.
Để giải quyết hiện tượng này, Bộ GDĐT gần đây đã đẩy mạnh, tăng cường đôn đốc, chỉ đạo, phối hợp với các địa phương rà soát, kiểm tra, giám sát, xử lý các vi phạm (nếu có).
Từ kết quả rà soát, Bộ sẽ xem xét để hoàn thiện hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan.
Mới đây, Thanh tra Bộ GD-ĐT đã đề nghị Sở GD-ĐT Hà Nội tổ chức kiểm tra các trường mang danh quốc tế trên địa bàn thành phố. Trong thời gian tới, Bộ sẽ chỉ đạo các địa phương tăng cường thanh tra, kiểm tra hoạt động của các cơ sở giáo dục.
Bên cạnh đó, Bộ GD-ĐT cũng mong nhận được sự phối hợp người dân trong việc cung cấp các thông tin về những hiện tượng vi phạm của các cơ sở giáo dục để kịp thời xác minh, chấn chỉnh và xử lý vi phạm (nếu có).
- Xin cảm ơn ông!
Nghị định 127/2018/NĐ-CP Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục Điều 4 quy định: Bộ GDĐT chịu trách nhiệm về các vấn đề như chiến lược, quy hoạch, chương trình giáo dục, các quy chế, tiêu chuẩn trong lĩnh vực giáo dục. Điều 7: Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập, thu hồi quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên, chuyển đổi loại hình trường đối với các cơ sở giáo dục công lập, tư thục theo quy định, bao gồm: trường trung cấp sư phạm, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục tỉnh, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và cấp huyện, trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh và các cơ sở giáo dục khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước theo quy định. Điều 9: Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập, thu hồi quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên, chuyển đổi loại hình đối với các cơ sở giáo dục công lập, dân lập, tư thục theo quy định, bao gồm: Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc bán trú, trung tâm học tập cộng đồng và các cơ sở giáo dục khác thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp huyện.) |
Thanh Hùng
Tối khuya 9/8, trở về nhà sau thời gian làm việc với cơ quan chức năng, bà Bích Quy đã có cuộc nói chuyện với VietNamNet.
" alt="Bộ Giáo dục khẳng định trong luật của Việt Nam không có trường quốc tế"/>Bộ Giáo dục khẳng định trong luật của Việt Nam không có trường quốc tế
TT
Tên trường/Đối tượng
Tổ hợp xét tuyển
Điểm chuẩn
Ghi chú
1
HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ
Thí sinh Nam miền Bắc
A00,
A01
24.35
Thí sinh Nam miền Nam
22.35
Thí sinh Nữ miền Bắc
26.35
Thí sinh mức 26,35 điểm:
Điểm môn Toán ≥ 9,20.
Thí sinh Nữ miền Nam
25.05
2
HỌC VIỆN QUÂN Y
a)
Tổ hợp A00
Thí sinh Nam miền Bắc
A00
25.25
Thí sinh Nam miền Nam
23.70
Thí sinh Nữ miền Bắc
26.15
Thí sinh Nữ miền Nam
23.65
b)
Tổ hợp B00
Thí sinh Nam miền Bắc
B00
23.55
Thí sinh Nam miền Nam
22.10
Thí sinh Nữ miền Bắc
26.65
Thí sinh Nữ miền Nam
25.35
3
HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ
a)
Ngôn ngữ Anh
Thí sinh Nam (cả nước)
D01
23.98
Thí sinh Nữ (cả nước)
27.09
b)
Ngôn ngữ Nga
Thí sinh Nam (cả nước)
D01,
D02
18.64
Thí sinh Nữ (cả nước)
25.78
c)
Ngôn ngữ Trung Quốc
Thí sinh Nam (cả nước)
D01,
D04
21.78
Thí sinh Nữ (cả nước)
25.91
d)
Quan hệ Quốc tế
Thí sinh Nam (cả nước)
D01
23.54
Thí sinh mức 23,54 điểm:
Điểm môn Ngoại ngữ ≥ 8,60.
Thí sinh Nữ (cả nước)
24.61
đ)
ĐT Trinh sát Kỹ thuật
Thí sinh Nam miền Bắc
A00,
A01
21.25
Thí sinh Nam miền Nam
20.25
4
HỌC VIỆN BIÊN PHÒNG
a)
Ngành Biên phòng
* Tổ hợp A01
Thí sinh Nam miền Bắc
A01
21.85
Thí sinh mức 21,85 điểm:
Điểm môn Toán ≥ 8,20.
Thí sinh Nam Quân khu 4
(Quảng Trị và TT-Huế)
23.45
Thí sinh Nam Quân khu 5
19.30
Thí sinh Nam Quân khu 7
22.65
Thí sinh Nam Quân khu 9
20.55
* Tổ hợp C00
Thí sinh Nam miền Bắc
C00
26.50
Thí sinh mức 26,50 điểm:
Điểm môn Văn ≥ 7,50.
Thí sinh Nam Quân khu 4
(Quảng Trị và TT-Huế)
25.00
Thí sinh Nam Quân khu 5
24.75
Thí sinh mức 24,75 điểm:
Điểm môn Văn ≥ 6,25.
Thí sinh Nam Quân khu 7
24.00
Thí sinh mức 24,00 điểm:
Điểm môn Văn ≥ 6,25.
Thí sinh Nam Quân khu 9
25.00
b)
Ngành Luật
* Tổ hợp A01
Thí sinh Nam miền Bắc
A01
23.15
Thí sinh Nam Quân khu 4
(Quảng Trị và TT-Huế)
23.65
Thí sính Nam Quân khu 5
18.90
Thí sinh Nam Quân khu 7
16.25
Thí sinh Nam Quân khu 9
17.75
* Tổ hợp C00
Thí sinh Nam miền Bắc
C00
26.75
Thí sinh mức 26,75 điểm:
Điểm môn Văn ≥ 8,00.
Thí sinh Nam Quân khu 4
(Quảng Trị và TT-Huế)
20.50
Thí sinh Nam Quân khu 5
26.00
Thí sinh Nam Quân khu 7
24.75
Thí sinh mức 24,75 điểm:
Điểm môn Văn ≥ 7,00.
Thí sinh Nam Quân khu 9
25.00
Thí sinh mức 25,00 điểm:
Điểm môn Văn ≥ 7,50.
5
HỌC VIỆN HẬU CẦN
Thí sinh Nam miền Bắc
A00,
A01
23.35
Thí sinh mức 23,35 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán ≥ 8,60.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý ≥ 7,25.
Thí sinh Nam miền Nam
21.85
Thí sinh mức 21,85 điểm:
Điểm môn Toán ≥ 7,80.
Thí sinh Nữ miền Bắc
26.35
Thí sinh Nữ miền Nam
24.65
6
HỌC VIỆN PHÒNG KHÔNG - KHÔNG QUÂN
a)
Ngành Kỹ thuật hàng không
Thí sinh Nam miền Bắc
A00
A01
23.55
Thí sinh Nam miền Nam
20.45
b)
Ngành CHTM Phòng không, Không quân và Tác chiến điện tử
Thí sinh Nam miền Bắc
A00
A01
20.95
Thí sinh mức 20,95 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán ≥ 7,20.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý ≥ 6,50.
Thí sinh Nam miền Nam
15.05
7
HỌC VIỆN HẢI QUÂN
Thí sinh Nam miền Bắc
A00,
A01
21.70
Thí sinh mức 21,70 điểm:
Điểm môn Toán ≥ 8,20.
Thí sinh Nam miền Nam
21.00
Thí sinh mức 21,00 điểm:
Điểm môn Toán ≥ 7,00.
8
TRƯỜNG SĨ QUAN CHÍNH TRỊ
a)
Tổ hợp C00
Thí sinh Nam miền Bắc
C00
26.50
Thí sinh mức 26,50 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn ≥ 7,50.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử = 10,00.
Thí sinh Nam miền Nam
24.91
b)
Tổ hợp A00
Thí sinh Nam miền Bắc
A00
22.60
Thí sinh mức 22,60 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán ≥ 7,60.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý ≥ 7,50.
Thí sinh Nam miền Nam
20.75
c)
Tổ hợp D01
Thí sinh Nam miền Bắc
D01
22.40
Thí sinh Nam miền Nam
21.35
9
TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 1
Thí sinh Nam (cả nước)
A00,
A01
22.30
Thí sinh mức 22,30 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán ≥ 7,80.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý ≥ 7,00.
10
TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 2
Thí sinh Nam Quân khu 4
(Quảng Trị và TT-Huế)
A00,
A01
22.85
Thí sinh Nam Quân khu 5
21.50
Thí sinh mức 21,50 điểm:
Điểm môn Toán ≥ 8,00.
Thí sinh Nam Quân khu 7
21.05
Thí sinh mức 21,05 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán ≥ 7,80.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý ≥ 6,75.
Thí sinh Nam Quân khu 9
21.60
Thí sinh mức 21,60 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán ≥ 7,60.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý ≥ 7,25.
11
TRƯỜNG SĨ QUAN PHÁO BINH
Thí sinh Nam miền Bắc
A00,
A01
20.35
Thí sinh mức 20,35 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán ≥ 7,60.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý ≥ 6,25.
Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa ≥ 6,00.
Thí sinh Nam miền Nam
17.25
12
TRƯỜNG SĨ QUAN CÔNG BINH
Thí sinh Nam miền Bắc
A00,
A01
18.65
Thí sinh Nam miền Nam
18.75
13
TRƯỜNG SĨ QUAN THÔNG TIN
Thí sinh Nam miền Bắc
A00,
A01
19.40
Thí sinh mức 19,40 điểm:
Điểm môn Toán ≥ 7,40.
Thí sinh Nam miền Nam
18.75
14
TRƯỜNG SĨ QUAN KHÔNG QUÂN
Sĩ quan CHTM Không quân
Thí sinh Nam
A00,
A01
16.00
15
TRƯỜNG SĨ QUAN TĂNG THIẾT GIÁP
Thí sinh Nam miền Bắc
A00,
A01
20.85
Thí sinh Nam miền Nam
18.70
16
TRƯỜNG SĨ QUAN ĐẶC CÔNG
Thí sinh Nam miền Bắc
A00,
A01
19.90
Thí sinh Nam miền Nam
19.60
Thí sinh mức 19,60 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán ≥ 7,60.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý ≥ 5,25.
17
TRƯỜNG SĨ QUAN PHÒNG HOÁ
Thí sinh Nam miền Bắc
A00,
A01
15.00
Thí sinh Nam miền Nam
15.00
18
TRƯỜNG SĨ QUAN KỸ THUẬT QUÂN SỰ
Thí sinh Nam miền Bắc
A00,
A01
23.10
Thí sinh Nam miền Nam
22.70
Thí sinh mức 22,70 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán ≥ 8,20.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý ≥ 6,25.
" alt="Điểm chuẩn 18 trường Quân đội năm 2019"/>
HLV Ralf Rangnick ký hợp đồng 2 năm với LĐBĐ Áo, kèm tùy chọn gia hạn thêm 2 năm nếu ông giúp tuyển Áo có mặt ở VCK EURO 2024.
Điều đáng kể, Ralf Rangnick tuyên bố dù dẫn dắt tuyển Áo thì ông vẫn sẽ làm cố vấn tại MUdưới thời tân thuyền trưởng Erik ten Hag, trong 2 mùa giải tới:
“Tôi đảm nhiệm cương vị HLV trưởng tuyển Áo nhưng sẽ vẫn giữ vai trò cố vấn với MU. Tôi mong muốn giúp CLB trở thành một thế lực thực sự một lần nữa”.
Ralf Rangnick được MU chọn làm HLV tạm quyền thay Solskjaer từ tháng 11 năm ngoái. Tuy nhiên, đó là cuộc hẹn ngắn sai lầm cho cả đôi bên. Chiến lược gia người Đức trở thành HLV MU có thành tích kém nhất trong lịch sử Premier League.
HLV Rangnick dự kiến có cuộc gặp với Erik ten Hag từ giữa sau tháng 5 trước khi tân thuyền trưởng MU bắt tay làm việc ở Old Trafford vào 1/7.
L.H
Ralf Rangnick chính thức dẫn dắt tuyển Áo, vẫn làm cố vấn ở MU
Nhận định, soi kèo Nam Định vs Bình Định, 18h00 ngày 24/2: Sáng cửa dưới
![]() |
![]() |
![]() |
Thanh Hùng
- Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội) vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành hệ đại học chính quy năm 2019.
" alt="Trường ĐH Sư phạm Hà Nội công bố điểm chuẩn năm 2019"/>Báo Hàn: Việt Nam lại mơ "phép thuật" Park Hang Seo ở AFF Cup 2018
Trực tiếp Lào vs Việt Nam: Đầu xuôi đuôi lọt
Tuyển Việt Nam ra quân AFF Cup: Thắng Lào và gì nữa?
HLV Park Hang Seo: "Tuyển Việt Nam không dễ thắng Lào"
Các CĐV Việt Nam đến từ mọi nơi trên đất bạn Lào, hội quân với những cánh quân từ Việt Nam sang, sẵn sàng cho một đêm bùng nổ trên SVĐ quốc gia Lào tối nay Các CĐV Việt Nam có một ngày hội không quên tại Lào Trong đó có cả những fan nữ trẻ tuổi di chuyển bằng đường bộ hàng nghìn km sang Lào tiếp lửa đội tuyển Việt Nam Một gia đình người Việt Nam tại Lào Tại Lào, có khoảng hơn 1 triệu người Việt Nam Tất cả đều hướng về SVĐ quốc gia Lào tối nay Từ 14h chiều, hàng nghìn CĐV đã đổ về Vientiane để chuẩn bị hành quân ra SVĐ quốc gia Lào, cách trung tâm khoảng 16 km Sự chuẩn bị rất kỹ càng Dự kiến SVĐ quốc gia Lào với 25 nghìn chỗ ngồ sẽ được lấp kín bởi sắc đỏ Việt Nam Trận đấu giữ Việt Nam vs Lào diễn ra vào lúc 19h30 tối nay. |
Song Ngư (từ Vientiane, Lào)
" alt="Người Việt ùn ùn tới sân cổ vũ đội tuyển Việt Nam đấu Lào"/>Đối với các ngành có nhân hệ số môn xét tuyển, Điểm trúng tuyển ngành được quy về thang điểm 30.
Đối với các ngành có độ lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp, Điểm trúng tuyển ngành là điểm trúng tuyển cao nhất của các tổ hợp vào ngành đó.
Điểm chuẩn như sau:
IV | DDF | TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ |
|
|
1 | 7140231 | Sư phạm tiếng Anh | 23,63 | N1 >= 8.8;TTNV <= 2 |
2 | 7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | 16,54 | TTNV <= 3 |
3 | 7140234 | Sư phạm tiếng Trung | 22,54 | TTNV <= 1 |
4 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 22,33 | N1 >= 7.6;TTNV <= 1 |
5 | 7220201CLC | Ngôn ngữ Anh (Chất lượng cao) | 20,00 | N1 >= 5.4;TTNV <= 3 |
6 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | 18,13 | TTNV <= 4 |
7 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 19,28 | TTNV <= 4 |
8 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 23,34 | TTNV <= 2 |
9 | 7220204CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc (Chất lượng cao) | 22,05 | TTNV <= 1 |
10 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 22,86 | TTNV <= 1 |
11 | 7220209CLC | Ngôn ngữ Nhật (Chất lượng cao) | 21,56 | TTNV <= 1 |
12 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 23,58 | N1 >= 8;TTNV <= 2 |
13 | 7220210CLC | Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chất lượng cao) | 22,06 | N1 >= 6.8;TTNV <= 3 |
14 | 7220214 | Ngôn ngữ Thái Lan | 20,30 | N1 >= 6;TTNV <= 2 |
15 | 7310601 | Quốc tế học | 20,25 | N1 >= 5.8;TTNV <= 5 |
16 | 7310601CLC | Quốc tế học (Chất lượng cao) | 19,39 | N1 >= 6.6;TTNV <= 5 |
17 | 7310608 | Đông Phương học | 20,89 | TTNV <= 1 |
V | DSK | TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT |
|
|
1 | 7140214 | Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp | 18,00 | TO >= 8;TTNV <= 4 |
2 | 7420203 | Sinh học ứng dụng | 14,15 | TO >= 5.4;TTNV <= 7 |
3 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 20,55 | TO >= 6.8;TTNV <= 1 |
4 | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 16,15 | TO >= 5.2;TTNV <= 6 |
5 | 7510104 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | 14,08 | TO >= 5;TTNV <= 3 |
6 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 17,50 | TO >= 6;TTNV <= 3 |
7 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 17,65 | TO >= 6.4;TTNV <= 2 |
8 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 20,40 | TO >= 7.4;TTNV <= 4 |
9 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 14,50 | TO >= 5.6;TTNV <= 3 |
10 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 17,45 | TO >= 6.2;TTNV <= 1 |
11 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 16,25 | TO >= 6;TTNV <= 1 |
12 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 18,35 | TO >= 6.8;TTNV <= 4 |
13 | 7510402 | Công nghệ vật liệu | 14,00 | TO >= 5.2;TTNV <= 2 |
14 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 14,20 | TO >= 6.6;TTNV <= 3 |
15 | 7540102 | Kỹ thuật thực phẩm | 14,40 | TO >= 5;TTNV <= 1 |
16 | 7580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 14,05 | TO >= 6.8;TTNV <= 1 |
VI | DDP | PHÂN HIỆU ĐHĐN TẠI KON TUM |
|
|
1 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 19,50 | TTNV <= 4 |
2 | 7310205 | Quản lý nhà nước | 14,00 | TTNV <= 3 |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 14,00 | TTNV <= 3 |
4 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | 14,86 | TTNV <= 3 |
5 | 7340301 | Kế toán | 14,00 | TTNV <= 3 |
6 | 7380107 | Luật kinh tế | 14,25 | TTNV <= 2 |
7 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 14,40 | TTNV <= 2 |
8 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 14,05 | TTNV <= 2 |
9 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng & công nghiệp) | 14,15 | TTNV <= 1 |
10 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 14,00 | TTNV <= 2 |
VII | DDV | VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO VIỆT- ANH |
|
|
1 | 7340124 | Quản trị và Kinh doanh quốc tế | 17,00 | TTNV <= 3 |
2 | 7420204 | Khoa học Y sinh | 16,80 | TTNV <= 5 |
3 | 7480204 | Khoa học và Kỹ thuật máy tính | 17,30 | TTNV <= 5 |
VIII | DDY | KHOA Y DƯỢC |
|
|
1 | 7720101 | Y khoa | 23,80 | TO >= 7.8;SI >= 7.75;HO >= 7.5;TTNV <= 3 |
2 | 7720201A | Dược học (tổ hợp A00) | 22,55 | TO >= 7.8;HO >= 6.5;LI >= 8.25;TTNV <= 2 |
3 | 7720201B | Dược học (tổ hợp B00) | 22,75 | TO >= 8;SI >= 7.25;HO >= 7.25;TTNV <= 3 |
4 | 7720301 | Điều dưỡng | 18,00 | TO >= 6;SI >= 4;HO >= 5.25;TTNV <= 2 |
5 | 7720501 | Răng - Hàm - Mặt | 23,65 | TO >= 7.4;SI >= 7.5;HO >= 8;TTNV <= 4 |
IX | DDI | KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
|
|
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 18,75 | TTNV <= 2 |
2 | 7480108 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 17,00 | TTNV <= 14 |
3 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 19,75 | TTNV <= 6 |
4 | 7480201DT | Công nghệ thông tin (Đào tạo đặc thù) | 16,15 | TTNV <= 2 |
" alt="Điểm chuẩn Trường ĐH Ngoại Ngư, Sư phạm Kỹ thuật và các phân hiệu ĐH Đà Nẵng"/>
Điểm chuẩn Trường ĐH Ngoại Ngư, Sư phạm Kỹ thuật và các phân hiệu ĐH Đà Nẵng